Nền kinh tế của Singapore
Chi | 75.07 tỉ S$ (tính đến 2017)[11] |
---|---|
NIIP | 738.811 tỉ S$ (Q1 2015) [10] |
Xếp hạng GDP | |
Chỉ số phát triển con người | |
Nợ công | 111.1% GDP (tính đến 2017)[2][note 1] |
Tổng nợ nước ngoài | 566.1 tỉ US$ (tính đến 31 tháng mười hai 2017)[2] |
Đối tác NK |
|
GDP | |
Tài khoản vãng lai | 60.99 tỉ US$ (tính đên 2017)[2] |
Tỷ lệ nghèo | Không có số liệu |
Tiền tệ | Đô la Singapore (SGD/S$) |
Đối tác XK |
|
Lạm phát (CPI) | 0.439% (2018)[1] |
Mặt hàng NK |
|
Thu | 69.45 tỉ S$ (tính đến 2017.)[11] |
Thất nghiệp | 2.1% (ước tính 2018)[7] |
Hệ số Gini | 45.9 trung bình (2017)[2] |
Xếp hạng thuận lợi kinh doanh | 2nd (rất thuận lợi, 2019)[8] |
Xuất khẩu | 329.7 tỉ US$ (2016)[9] |
Năm tài chính | 1 tháng 4 - 31 tháng 3 |
Lực lượng lao động | |
GDP theo lĩnh vực |
|
Cơ cấu lao động theo nghề |
|
Tổ chức kinh tế | WTO, APEC, IOR-ARC, ASEAN |
Viện trợ | không có |
Mặt hàng XK | |
Dự trữ ngoại hối | 279.9 tỉ US$ (tính đến 31 tháng mười hai 2017)[2] |
Tăng trưởng GDP |
|
GDP đầu người | |
Nhập khẩu | 282.9 tỉ US$ (2016)[9] |
Các ngành chính |
|